0934.891.515

Đăng kiểm xe ô tô: Quy định, thủ tục hồ sơ và chi phí cần thiết năm 2023

26/11/2023

Mục lục

Đăng kiểm xe ô tô là một quy trình bắt buộc đối với mọi loại xe ô tô tại Việt Nam để đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên đường. Đăng kiểm xe ô tô có tác dụng kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe, đồng thời cấp giấy chứng nhận và tem kiểm định cho xe. Đăng kiểm xe ô tô cũng là cơ sở để nộp phí sử dụng đường bộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Vậy thủ tục đăng kiểm xe ô tô là gì và mức phí đăng kiểm xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu? Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết sau đây nhé!


1./ Đăng kiểm xe ô tô là gì?

Đăng kiểm ô tô là một quá trình mà các trung tâm thuộc Cục đăng kiểm Việt Nam sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng của các phương tiện xe cơ giới. Chúng được xem là điều kiện bắt buộc cho các xe khi tham gia giao thông. Các tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật được kiểm tra sẽ là thắng, lái và xe có đạt được mức độ bảo vệ môi trường hay không. Khi kết thúc quá trình đăng kiểm, các xe đạt tiêu chuẩn sẽ được cấp giấy chứng nhận và tem kiểm định để lưu thông

Khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định việc kiểm định đối với các loại xe cơ giới trong đó có xe ô tô. Vì vậy, chủ phương tiện cần nắm các thông tin cần thiết khi đăng kiểm lần đầu cũng như theo chu kỳ.

đăng kiểm xe ô tô là gì

Đăng kiểm xe ô tô là quy trình bắt buộc đối với những mẫu xe ô tô nhằm đảm bảo đủ điều kiện để lưu thông tại Việt Nam (Nguồn: Sưu tầm)

2./ Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô gồm những gì?

Hồ sơ phương tiện đăng kiểm

Chủ xe cần cung cấp thông tin tại nơi đăng kiểm để lập hồ sơ phương tiện (trừ khi khai báo để cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định hiệu lực 15 ngày).

  • Giấy tờ đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe: Về giấy tờ đăng ký xe, chủ xe có thể nộp một trong các loại sau.
  • Giấy đăng ký xe.
  • Bản sao giấy đăng ký xe kèm bản chính giấy biên nhận giữ bản chính giấy đăng ký xe đang thế chấp của tổ chức tín dụng.
  • Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận từ nơi cho thuê tài chính.
  • Bản sao phiếu kiểm định chất lượng sản xuất xe cơ giới phục vụ sản xuất và lắp ráp (trừ xe thanh lý).
  • Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cải tạo.
  • Bản cà số khung, số động cơ đối với xe cơ giới được miễn kiểm định theo Khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
  • Cung cấp các thông tin còn lại được quy định tại Phụ lục I của Thông tư.

Giấy tờ cần xuất trình khi đăng kiểm

  • Giấy tờ đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe: Về giấy tờ đăng ký xe, chủ xe có thể nộp một trong các loại sau:
    • Bản chính giấy đăng ký xe.
    • Bản sao đăng ký xe kèm bản chính giấy biên nhận giữ bản chính giấy đăng ký xe đang thế chấp của tổ chức tín dụng.
    • Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận từ nơi cho thuê tài chính.
  • Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cải tạo.
  • Nếu trang bị camera hành trình, chủ xe cần cung cấp thêm thông tin đăng nhập và trang web quản lý thiết bị.
  • Nếu xe dùng cho mục đích kinh doanh vận tải, chủ xe cần khai báo thông tin vào phiếu theo dõi hồ sơ (theo mẫu cung cấp).

Chủ xe nộp các giấy tờ tương tự như khi đăng kiểm định kỳ.

Ngoài ra, một số trường hợp ngoại lệ sẽ yêu cầu hồ sơ không khác mấy so với số còn lại nhưng vô cùng quan trọng:

Đăng kiểm xe ô tô lần đầu

  • Giấy hẹn cấp giấy đăng ký hoặc giấy tờ đăng ký xe.
  • Bản sao giấy chứng nhận kiểm định chất lượng sản xuất xe cơ giới sản xuất và lắp ráp (trừ xe thanh lý).
  • Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cải tạo

Gia hạn đăng kiểm

giấy tờ đăng kiểm xe ô tô

Những giấy tờ cần có khi đăng kiểm xe ô tô (Nguồn: Sưu tầm)

3./ Quy trình và thủ tục

Nộp hồ sơ

  • Nhân viên kiểm tra đầy đủ các giấy tờ cần thiết, đồng thời đối chiếu chính xác với dữ liệu của Cục Đăng kiểm Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải.
  • Trung tâm đăng kiểm phải theo dõi các thông tin hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam để cập nhật. Tương tự như vậy, các thông tin về camera hành trình cũng cần được khai báo trên trang thông tin điện tử.
  • Đối với xe được miễn kiểm định, trung tâm đăng kiểm không tiến hành kiểm tra mà chỉ ghi nhận khai báo của chủ xe.

Đóng phí đăng ký đăng kiểm

  • Chủ xe đóng phí theo quy định.
  • Nhân viên tiến hành thu tiền và theo dõi hồ sơ.

Kiểm tra xe

  • Sau khi di chuyển xe vào khu vực kiểm tra, nhân viên kiểm tra lần lượt các bộ phận, thông số, tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
  • Lưu kết quả vào hệ thống,
  • Liệt kê các hư hỏng để thông báo đến chủ xe.

Hoàn tất hồ sơ

  • Hoàn tất các bước cuối cùng để xác nhận quá trình kiểm tra: Cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định.
  • Đăng kiểm viên và lãnh đạo đơn vị đăng kiểm ký duyệt phiếu lập hồ sơ phương tiện.

Trả kết quả

  • Nhân viên trung tâm đăng kiểm thu phí cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định.
  • Thu thập chữ ký ký nhận của chủ xe về hoàn thành đăng kiểm và nhận giấy chứng nhận, tem kiểm định
  • Trả biên lai sử dụng đường bộ.
  • Đối với trường hợp xuất trình giấy hẹn cấp giấy hẹn đăng ký xe thay bản chính, Trung tâm đăng kiểm có trách nhiệm giữ bản sao để quản lý hồ sơ sau khi chủ xe nộp bản chính.

Bên cạnh đó, các trường hợp được miễn kiểm định sẽ nhận được tem kiểm định và được hướng dẫn dán theo đúng quy định tại Khoản 4 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

thủ tục đăng kiểm xe ô tô

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất 2023 (Nguồn: Sưu tầm)

4./ Quy định về miễn đăng kiểm cho xe ô tô mới mua lần đầu

Từ ngày 22/03/2023, một số quy định về miễn đăng kiểm xe ô tô đã được thay đổi. Theo đó, các xe ô tô mới sẽ được cấp giấy chứng nhận và tem kiểm định mà không cần đưa xe đến các đơn vị đăng kiểm. Tuy nhiên, để được như vậy các xe ô tô mới phải có thời gian sản xuất dưới 2 năm và hồ sơ đáp ứng tiêu chuẩn. Sau khi miễn đăng kiểm lần đầu, các xe ô tô sẽ được áp dụng chu kỳ kiểm định tương tự như mọi xe cơ giới khác, cụ thể:

  • Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải: chu kỳ đầu 36 tháng
    • Thời gian sản xuất đến 7 năm: chu kỳ kiểm định 24 tháng.
    • Thời gian sản xuất hơn 7 - 20 năm: chu kỳ kiểm định 12 tháng.
    • Thời gian sản xuất trên 20 năm: chu kỳ kiểm định 06 tháng.
  • Ô tô chở người các loại trên 9 chỗ: chu kỳ kiểm định 24 tháng, thời gian sản xuất 5 năm, chu kỳ kiểm định 12 tháng; thời gian sản xuất trên 5 năm, chu kỳ kiểm định 06 tháng
  • Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (bao gồm cả các xe được cải tạo thành xe chuyên dùng) có chu kỳ kiểm định 06 tháng

Mặt khác, Bộ Giao thông vận tải đang có định hướng tăng cường công tác kiểm định phương tiện bằng cách tách dịch vụ công về đăng kiểm ra khỏi công tác quản lý chung của nhà nước, phân quyền cho địa phương và phòng ngừa hành vi tiêu cực.

5./ Chi phí đăng kiểm xe ô tô bao nhiêu?

 

Loại xe ô tô

Mức giá mới nhất (đồng)

Xe ô tô tải chở hàng trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng tổng trên 20 tấn và các xe ô tô chuyên dùng

570.000 

Xe ô tô tải chuyên chở có khối lượng từ 7 - 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng tổng đến 20 tấn và các loại máy kéo

360.000

Xe ô tô tải chuyên chở có khối lượng từ 2 - 7 tấn

330.000

Xe ô tô tải chuyên chở có khối lượng đến 2 tấn

290.000

Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả người lái), xe buýt

360.000

Xe ô tô chở người từ 25 - 40 chỗ (kể cả người lái)

330.000

Xe ô tô chở người từ 10 - 24 chỗ (kể cả người lái)

290.000

Xe cứu thương, xe ô tô chở người dưới 10 chỗ

250.000

Ngoài phí đăng kiểm xe, chủ xe cần nộp thêm khoảng phí 40.000 đồng cấp giấy chứng nhận đăng kiểm xe để đủ điều kiện lưu thông theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC. Riêng xe ô tô dưới 10 chỗ (không gồm xe cứu thương) được quy định mức phí là 90.000 đồng.

[VeDauTrang]
Thông báo
Đóng